Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn, cốp pha trong xây dựng

Trong thi công kết cấu bên tông cốt thép toàn khối, ván khuôn hay cốp pha đóng vai trò là khuôn mẫu tạm thời giúc định hình bên tông ướt và bảo đảm hình dáng kết cấu theo đúng thiết kế. Công tác nghiệm thu ván khuôn vì thế đóng vai trò quyết định tới độ chính xác, an toàn và chất lượng của toàn bộ kết cấu.

Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn, cốp pha trong xây dựng
Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn, cốp pha trong xây dựng

Ván khuôn là gì?

Ván khuôn (còn gọi là cốp pha, coffa) là cấu trúc tạm thời được gia công từ các vật liệu như gỗ, thép, nhôm hoặc nhựa, dùng để chứa và định hình bê tông ướt theo hình dạng và kích thước thiết kế. Sau khi bê tông đông cứng, ván khuôn sẽ được tháo dỡ, để lại cấu kiện bê tông hoàn thiện.

Ván khuôn xây dựng không chỉ giúp tạo hình mà còn quyết định chất lượng bề mặt của bê tông, đảm bảo độ bền và thẩm mỹ cho công trình. Các loại ván khuôn phổ biến hiện nay bao gồm ván khuôn nhôm, ván khuôn nhựa, ván khuôn panel, ván khuôn thép, và ván khuôn gỗ, mỗi loại đều có đặc điểm riêng phù hợp với từng loại công trình.

Chức năng của ván khuôn bao gồm:

  • Định hình cấu kiện bê tông theo thiết kế.
  • Chịu tải trọng từ bê tông tươi, cốt thép và các lực tác động trong quá trình thi công.
  • Đảm bảo bề mặt bê tông phẳng, mịn, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và thẩm mỹ.

Nghiệm thu ván khuôn kiểm tra hình dáng, kích thước, độ ổn định trước khi đổ bê tông. Quy trình này ngăn ngừa sự cố như rò rỉ vữa, biến dạng kết cấu hoặc sập đổ. Theo TCVN 4453:1995, việc bỏ qua nghiệm thu có thể dẫn đến vi phạm an toàn xây dựng.

Xem thêm: Cốp pha là gì? Cách gọi chuẩn, vai trò, phân loại và cách tính toán

Nghiệm thu ván khuôn kiểm tra hình dáng, kích thước, độ ổn định trước khi đổ bê tông
Nghiệm thu ván khuôn kiểm tra hình dáng, kích thước, độ ổn định trước khi đổ bê tông

Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn theo TCVN 4453:1995

Tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn tại Việt Nam được quy định rõ ràng trong TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy phạm thi công và nghiệm thu. Đây là tài liệu bắt buộc áp dụng từng phần, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh môi trường trong thi công. Các yêu cầu chi tiết khi kiểm tra nghiệm thu cốp pha:

Yêu cầu kiểm tra ván khuôn

Quá trình nghiệm thu cốp pha cần kiểm tra các yếu tố sau:

  • Hình dáng và kích thước: Ván khuôn phải phù hợp với thiết kế, được kiểm tra bằng mắt thường và thước đo có chiều dài thích hợp.
  • Kết cấu ván khuôn: Đảm bảo theo quy định kỹ thuật, không bị cong vênh hay hư hỏng.
  • Độ phẳng giữa các tấm ghép: Sai lệch độ gồ ghề giữa các tấm không vượt quá 3mm.
  • Độ kín khít: Ván khuôn phải được ghép kín, không để bê tông rò rỉ hoặc mất nước xi măng khi đổ và đầm.
  • Chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn: Kiểm tra kích thước, vị trí và số lượng chi tiết chôn ngầm theo thiết kế.
  • Lớp chống dính: Bề mặt ván khuôn tiếp xúc với bê tông cần được phủ lớp chống dính đầy đủ.
  • Vệ sinh bên trong: Không còn rác, bùn đất hoặc các chất bẩn bên trong ván khuôn.
  • Độ nghiêng và cao độ: Sử dụng máy trắc đạc để đảm bảo không vượt quá sai lệch cho phép.
  • Độ ẩm ván khuôn gỗ: Ván khuôn gỗ cần được tưới nước trước khi đổ bê tông.

Yêu cầu kiểm tra đà giáo

Hệ thống đà giáo hỗ trợ ván khuôn cũng cần được kiểm tra kỹ lưỡng:

  • Kết cấu đà giáo: Đảm bảo kích thước, số lượng và vị trí theo thiết kế, kiểm tra bằng cách lắc mạnh các cột chống để xác định độ ổn định.
  • Cột chống đà giáo: Được kê trên nền cứng, có đệm gỗ và nêm điều chỉnh để đảm bảo không lún.
  • Độ cứng và ổn định: Các cột chống cần được giằng chéo và giằng ngang đúng số lượng và vị trí theo thiết kế.
Bảng 1 - Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo
Bảng 1 – Các yêu cầu kiểm tra cốp pha, đà giáo

Sai lệch cho phép

Tỷ lệ sai lệch ván khuôn được quy định trong Bảng 2 của TCVN 4453:1995. Các mức sai lệch cho phép bao gồm:

+ Khoảng cách giữa các cột chống: Sai lệch tối đa 25mm trên mỗi mét dài và 75mm trên toàn bộ khẩu độ.

+ Sai lệch mặt phẳng và độ nghiêng:

– Trên mỗi mét dài: 5mm.

– Trên toàn bộ chiều cao:

  • Móng: 20mm.
  • Tường và cột đỡ tấm sàn dưới 5m: 10mm.
  • Tường và cột đỡ tấm sàn trên 5m: 15mm.
  • Cột khung liên kết bằng dầm: 10mm.
  • Dầm và vòm: 5mm.

+ Sai lệch trục ván khuôn:

  • Móng: 15mm.
  • Tường và cột: 8mm.
  • Dầm, xà và vòm: 10mm.
  • Móng dưới kết cấu thép: Theo quy định thiết kế.

+ Sai lệch trục ván khuôn trượt, leo, di động: 10mm so với trục công trình.

Nghiệm thu thi công ván khuôn được thực hiện tại hiện trường, kết hợp kiểm tra trực quan và đo lường để đảm bảo các yếu tố trên không vượt quá sai lệch cho phép.

Bảng 2 - Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo đã lắp dựng xong
Bảng 2 – Sai lệch cho phép đối với cốp pha, đà giáo đã lắp dựng xong

Yêu cầu kỹ thuật khi thi công ván khuôn

Để đạt được chất lượng nghiệm thu ván khuôn, quá trình thi công cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật nghiêm ngặt:

  • Độ cứng và ổn định: Ván khuôn phải đủ chắc chắn để chịu được trọng lượng của bê tông tươi, cốt thép và các tải trọng thi công mà không bị biến dạng.
  • Độ kín khít: Ván khuôn cần được ghép kín, đảm bảo không để xảy ra hiện tượng mất nước xi măng khi đổ và đầm bê tông.
  • Hình dáng và kích thước: Ván khuôn phải đúng theo thiết kế, đảm bảo cấu kiện bê tông có hình dạng và kích thước chính xác.
  • Tính linh hoạt: Ván khuôn cần dễ dàng tháo lắp, không gây trở ngại khi đặt cốt thép hoặc đổ bê tông.
  • Độ bền và tái sử dụng: Ván khuôn hiện đại, đặc biệt là ván khuôn thép và ván khuôn nhôm, cần được thiết kế để tái sử dụng nhiều lần, giảm chi phí và tăng hiệu quả đầu tư.

Ngoài ra, ván khuôn cần được vệ sinh sạch sẽ, phủ lớp chống dính và tưới nước (đối với ván khuôn gỗ) trước khi đổ bê tông để đảm bảo bề mặt bê tông đạt chất lượng.

Yêu cầu kỹ thuật khi thi công ván khuôn cột
Yêu cầu kỹ thuật khi thi công ván khuôn cột

Quy trình nghiệm thu ván khuôn

Để thực hiện nghiệm thu ván khuôn xây dựng một cách chính xác và hiệu quả, cần tuân thủ quy trình gồm các bước:

Chuẩn bị trước khi thi công

  • Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật ván khuôn theo bản vẽ thiết kế và TCVN 4453:1995.
  • Chuẩn bị vật liệu, công cụ và thiết bị phù hợp.
  • Lập kế hoạch thi công, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

Giám sát trong quá trình thi công

  • Kiểm tra chất lượng vật liệu ván khuôn, đảm bảo không có dấu hiệu gãy vỡ, nứt hoặc mối mọt.
  • Giám sát việc lắp dựng ván khuôn, đảm bảo đúng kích thước, vị trí và kỹ thuật theo bản vẽ.
  • Kiểm tra độ kín khít, độ phẳng và lớp chống dính của ván khuôn.

Nghiệm thu sau khi hoàn thành

  • Kiểm tra hình dáng, kích thước và độ bền của ván khuôn theo bảng tiêu chuẩn nghiệm thu ván khuôn.
  • Đo lường sai lệch, đảm bảo không vượt quá mức cho phép.
  • Thử nghiệm độ bền nếu cần thiết, đặc biệt với các công trình cao tầng.
  • Nếu đạt yêu cầu, chấp nhận ván khuôn; nếu không, tiến hành sửa chữa đến khi đạt tiêu chuẩn.
Mẫu biên bản nghiệm thu ván khuôn
Mẫu biên bản nghiệm thu ván khuôn

Kỹ thuật thi công ván khuôn cho từng loại cấu kiện

Ván khuôn móng

  • Lắp dựng ván khuôn cần phù hợp với đặc thù từng loại móng (móng đơn, móng băng, móng cọc).
  • Thanh chống cần được kê trên tấm gỗ dày ít nhất 3cm để giảm lực xô ngang khi đổ bê tông.
  • Đối với móng cọc, có thể sử dụng gạch cháy để xây đài móng và giằng móng.
  • Tim móng và cổ cột cần được định vị chính xác, xác định cao độ rõ ràng.
Lắp dựng ván khuôn móng
Lắp dựng ván khuôn móng

Ván khuôn cột

  • Ván khuôn cột bao gồm phần khuôn định hình và phần gông giữ ổn định.
  • Với cột nhỏ (cạnh ≤ 400mm), đóng sẵn hộp 3 mặt, lắp dựng và ghép mặt còn lại, đổ bê tông từng lớp 40-60cm.
  • Với cột lớn (cạnh > 500mm), ghép nhiều mảng ván, cố định bằng gông gỗ hoặc thép, khoảng cách gông 0,4-0,6m.
  • Chừa cửa vệ sinh (30x40cm) ở chân cột để làm sạch trước khi đổ bê tông.
  • Kiểm tra độ thẳng đứng bằng dây dọi, đảm bảo tim trục chính xác.
Thi công ván khuôn cột
Thi công ván khuôn cột

Ván khuôn dầm và sàn

  • Ván khuôn dầm có dạng hộp dài, gồm hai ván thành và một ván đáy (dày 2-3cm), tạo độ vồng 3/1000 nhịp dầm.
  • Ván khuôn sàn được thi công đồng thời với dầm, kê trên xà gồ gỗ 40x80mm, cách khoảng 450mm, chống bằng hệ đà giáo.
  • Cây chống cần đặt trên tấm ván lót dày 2-3cm, trên nền cứng, có nêm điều chỉnh để tránh lún.
Kỹ thuật thi công ván khuôn dầm và sàn
Kỹ thuật thi công ván khuôn dầm và sàn

Ván khuôn cầu thang xoắn

  • Xác định tâm thang và vị trí từng bậc trên mặt bằng, tịnh tiến lên cao độ thiết kế.
  • Sử dụng ván ép dày để đóng dầm thang, đảm bảo cong mềm mại, không gãy khúc.
  • Bậc thang hình dẻ quạt được chống bằng cây chống và đà giáo, cần có sàn thao tác để đảm bảo an toàn.
Kỹ thuật thi công ván khuôn cầu thang
Kỹ thuật thi công ván khuôn cầu thang

Lịch nghiệm thu và tháo dỡ ván khuôn

Tháo dỡ ván khuôn cần được thực hiện khi bê tông đạt cường độ cần thiết, tránh gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh. Cụ thể:

Thời gian tháo dỡ

+ Cốp pha thành dầm, tường, cột: Khi bê tông đạt trên 50% cường độ (khoảng 7 ngày).

+ Cốp pha đáy dầm, sàn, cột chống:

  • Nhịp dưới 2m: 50% cường độ (7 ngày).
  • Nhịp 2-8m: 70% cường độ (10 ngày).
  • Nhịp trên 8m: 90% cường độ.

+ Kết cấu ô văng, công xôn, sê nô: Chỉ tháo khi bê tông đạt 100% mác thiết kế.

Lưu ý khi tháo dỡ

  • Giữ lại đà giáo và cột chống ở tấm sàn kề dưới khi đổ bê tông sàn mới.
  • Tháo từng bộ phận cột chống, giữ lại cột chống an toàn (cách 3m) cho dầm nhịp lớn hơn 4m.
  • Tránh gây rung động mạnh hoặc làm hỏng bề mặt bê tông.
  • Nhà nhiều tầng khi tháo dỡ cốp pha giữ lại cột chống an toàn cách 3m dưới dầm > 4m.

  • Kiểm tra bề mặt, phát hiện nứt sụt lúc tháo, xử lý ngay.

Nghiệm thu ván khuôn là quy trình kỹ thuật không thể tách rời khi đổ bê tông. Tuân thủ tiêu chuẩn nghiệm thu TCVN 4453:1995 đảm bảo kết cấu ván khuôn đúng hình dạng, chịu lực tốt và an toàn thi công. Quy trình từ kiểm tra vật liệu, lắp dựng đến tháo dỡ đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối. Ghi chép đầy đủ bảng nghiệm thu làm cơ sở nghiệm tổng thể công trình. Mọi sai lệch dù nhỏ đều cần khắc phục trước khi chuyển giai đoạn.

Xem thêm: Yêu cầu kỹ thuật và biện pháp thi công ván khuôn cột cho nhà ở

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *