Chiều cao tầng 1 là một trong những thông số quan trọng hàng đầu trong thiết kế và thi công nhà ở dân dụng. Thông số này ảnh hưởng trực tiếp đến thẩm mỹ tổng thể, cảm giác thông thoáng, rộng rãi, tối ưu lưu thông không khí, ánh sáng, khả năng chịu lực kết cấu và tính phong thủy của không gian sống. Vậy chiều cao tầng 1 từ sàn đến trần thế nào là chuẩn?

Thế nào là chiều cao tầng trệt?
Chiều cao tầng trệt là khoảng cách thẳng đứng từ mặt sàn hoàn thiện tầng trệt đến mặt dưới sàn tầng kế tiếp (tức đáy dầm sàn tầng 2). Tầng trệt thường được sử dụng làm phòng khách, bếp, gara hoặc không gian kinh doanh, do đó cần được thiết kế cẩn thận để đảm bảo sự thoải mái, thoáng đãng và tiện nghi.
Ưu điểm của chiều cao tầng 1 phù hợp:
-
Tăng độ thông thoáng, lưu thông không khí tốt.
-
Tối ưu hóa ánh sáng tự nhiên, nâng cao chất lượng sống.
-
Đảm bảo sự cân đối về thẩm mỹ và kiến trúc tổng thể.
-
Phù hợp với quy hoạch đô thị và nguyên tắc phong thủy.
Xem thêm: [Tư vấn] Chiều cao nhà mái nhật 2 tầng chuẩn, thoáng, hợp phong thuỷ

Quy định chiều cao tầng 1 theo pháp lý và tiêu chuẩn kỹ thuật
Luật Xây dựng Việt Nam không quy định cứng về chiều cao tầng 1 tối thiểu hoặc tối đa, nhưng các quy chuẩn kỹ thuật và quy hoạch địa phương đưa ra giới hạn dựa trên lộ giới (chiều rộng đường tiếp giáp). Các quy định cụ thể:
Lộ giới dưới 3,5m
- Chiều cao tối đa: 3,8m.
- Không được phép bố trí gác lửng.
Lộ giới từ 3,5m đến dưới 20m
- Chiều cao tối đa (bao gồm gác lửng): 5,8m.
- Được phép bố trí gác lửng.
Lộ giới từ 20m trở lên
- Chiều cao tối đa (bao gồm gác lửng): 7,0m.
- Phù hợp cho các công trình lớn như biệt thự.
Tiêu chuẩn kết cấu tối thiểu
-
Chiều cao thô (cột): 3,5-3,9m.
-
Trừ chiều cao dầm (20-25cm) và trần thạch cao (5-10cm).
-
Chiều cao hoàn thiện thực tế: 3,2-3,3m (ví dụ: 3,6m – 0,2m – 0,05m = 3,35m).
Mức phạt khi vi phạm (Nghị định 139/2017/NĐ-CP)
-
Phạt 3-5 triệu đồng tại khu đô thị.
-
Phạt 5-10 triệu đồng tại khu di tích hoặc bảo tồn.
-
Phạt 20-30 triệu đồng nếu vi phạm nội dung giấy phép.
-
Buộc tháo dỡ phần vi phạm nếu ảnh hưởng kết cấu hoặc cảnh quan.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao tầng một
Yếu tố kỹ thuật và kết cấu
Chiều cao tầng 1 cần đảm bảo khả năng chịu lực, phân bổ tải trọng và tối ưu không gian sử dụng. Tùy thuộc vào loại kết cấu:
-
Kết cấu thép: Tối thiểu 3,2m.
-
Kết cấu bê tông cốt thép: Tối thiểu 3,4m.
Công thức tính chiều cao kỹ thuật:
-
h = 3,2 + 0,2 × (1 + 1,5 × K), với K là hệ số tải trọng (1,0-1,5 tùy vật liệu).
-
Ví dụ: Với K = 1,5, chiều cao lý tưởng là 3,6m.

Quy hoạch và lộ giới
Quy hoạch đô thị giới hạn chiều cao tầng 1 dựa trên lộ giới. Ngoài ra, tổng chiều cao công trình thường được giới hạn trong khoảng 20-25m, do đó tầng 1 không nên quá cao để tránh mất cân đối mặt tiền.
Phong thủy
Theo quan niệm phong thủy, chiều cao tầng 1 cần đảm bảo “tầng thái hòa” (1,8-2,5m từ sàn), nơi giao thoa khí âm và dương, mang lại vượng khí ổn định. Gợi ý chiều cao theo phong thủy:
-
Phòng > 30m²: 3,25-4,1m (tầng thái hòa chiếm ~50%).
-
Phòng < 30m²: Tối thiểu 3,15m (tầng thái hòa chiếm ~45%).
-
Theo thước Lỗ Ban: Chọn số bậc cầu thang rơi vào cung “Sinh” (13, 17, 21, 25 bậc), tương ứng chiều cao 3,3-3,6m.

Công năng sử dụng
Chiều cao tầng nhà phụ thuộc vào mục đích sử dụng:
-
Phòng khách: 3,6-5,0m, tạo không gian rộng rãi, sang trọng.
-
Phòng bếp, phòng ngủ, phòng thờ: 3,0-3,3m, đảm bảo sự ấm cúng.
-
Gara, kho, phòng tắm: 2,4-2,7m, tiết kiệm chi phí.
-
Nhà ở kết hợp kinh doanh: 3,6-5,0m, phù hợp bố trí bảng hiệu và thông gió.

Khí hậu vùng miền
-
Miền Bắc (khí hậu nhiệt đới gió mùa): 3,0-3,6m, giúp điều hòa nhiệt độ, giữ ấm mùa đông.
-
Miền Nam (nóng ẩm quanh năm): 3,6-4,5m, tăng thông thoáng, giảm ẩm thấp.

Quy định cao độ tầng 1 theo loại hình nhà ở
-
Nhà phố hiện đại: 3,3-3,6m, cân đối thẩm mỹ, phong thủy và quy hoạch.
-
Nhà ống: 3,2-3,6m, phù hợp diện tích hẹp, tránh cảm giác bí bách.
-
Nhà 2 tầng: 3,6-3,9m, tạo điểm nhấn kiến trúc và tiện nghi nội thất.
-
Nhà có gác lửng: Tối thiểu 3,9m, đảm bảo chiều cao thông thủy gác lửng 2,2-2,5m.
-
Nhà tân cổ điển: 3,9-4,2m, phù hợp chi tiết trang trí cầu kỳ.
-
Biệt thự sân vườn: 3,6-4,5m, tạo cảm giác sang trọng, rộng rãi.

Cách tính chiều cao tầng 1 chuẩn xác
Các bước để tính chiều cao tầng 1 hợp lý:
B1: Xác định số bậc cầu thang theo phong thủy
- Chọn số bậc rơi vào cung “Sinh” (13, 17, 21, 25 bậc).
- Chiều cao cổ bậc: 16,5-17,5cm.
- Ví dụ: 21 bậc × 17cm = 3,57m (chiều cao thô).
B2: Trừ chiều cao dầm và trần
- Dầm: 20-25cm.
- Trần thạch cao: 5-10cm.
- Ví dụ: 3,57m – 0,2m – 0,05m = 3,32m (chiều cao hoàn thiện).
B3: Kiểm tra hệ số tải trọng
- Sử dụng công thức: h = 3,2 + 0,2 × (1 + 1,5 × K).
- Ví dụ: Với K = 1,5, h = 3,6m.
B4: Điều chỉnh theo quy hoạch và công năng
- Đảm bảo chiều cao phù hợp lộ giới và mục đích sử dụng.
- Nếu có gác lửng, chiều cao tối thiểu 3,9m.

Lưu ý khi thiết kế chiều cao cho tầng 1
-
Tham khảo ý kiến kiến trúc sư từ giai đoạn thiết kế để tránh điều chỉnh sau này.
-
Cân nhắc chi phí xây dựng và bảo trì khi chọn chiều cao tối đa.
-
Kiểm tra kỹ quy định quy hoạch địa phương để tuân thủ lộ giới.
-
Đối với nhà phố/nhà ống, ưu tiên chiều cao 3,3-3,6m để tối ưu không gian và chi phí.
-
Nếu chiều cao thô thấp (dưới 3,2m), tránh đóng trần giả hoặc sử dụng trần giật cấp để che dầm.
Chiều cao tầng 1 lý tưởng không có con số cố định mà phụ thuộc vào các yếu tố sau:
-
Quy định lộ giới: 3,8m, 5,8m hoặc 7,0m tùy thuộc chiều rộng đường.
-
Công năng sử dụng: Phòng khách, kinh doanh cần cao hơn (3,6-5,0m); gara, kho thấp hơn (2,4-2,7m).
-
Phong cách kiến trúc: Nhà phố (3,3-3,6m), biệt thự (3,6-4,5m), nhà tân cổ điển (3,9-4,2m).
-
Phong thủy: 3,15-4,1m, đảm bảo tầng thái hòa chiếm 45-50% chiều cao.
-
Kết cấu kỹ thuật: Tối thiểu 3,2m (thép) hoặc 3,4m (bê tông cốt thép).
-
Khí hậu vùng miền: Miền Bắc (3,0-3,6m), miền Nam (3,6-4,5m).
-
Ngân sách: Chiều cao lớn tăng chi phí xây dựng và bảo trì.
Thông thường, chiều cao hoàn thiện phổ biến cho nhà phố Việt Nam là 3,3-3,9m, đáp ứng tốt các yêu cầu về thẩm mỹ, công năng, phong thủy và tiết kiệm năng lượng. Luôn tham vấn kiến trúc sư và kiểm tra quy hoạch địa phương trước khi quyết định.
Xem thêm: Cách tính chiều cao nhà 2 tầng chuẩn theo phong thuỷ

![[Giải đáp] Móng nhà phải xây rộng bản hơn tường vì sao?](https://kientruchnp.vn/wp-content/uploads/2025/09/mong-nha-phai-xay-rong-ban-hon-tuong-vi-sao-1024x536.jpg)

![[Tư vấn] 11 Kinh nghiệm xây nhà lần đầu giúp tối ưu chi phí](https://kientruchnp.vn/wp-content/uploads/2025/09/kinh-nghiem-xay-nha-lan-dau-1024x536.jpg)










![[Tư vấn] Xây nhà bao nhiêu m2 là hợp lý? Tính diện tích xây dựng hợp lý](https://kientruchnp.vn/wp-content/uploads/2025/08/xay-nha-bao-nhieu-m2-la-hop-ly-1024x536.jpg)

