Cách tính chiều cao nhà 2 tầng chuẩn theo phong thuỷ

Chiều cao nhà 2 tầng không chỉ là thông số kỹ thuật đơn thuần mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu, thẩm mỹ, công năng, phong thủy và tuân thủ pháp luật. Thiết kế chiều cao hợp lý giúp tối ưu không gian sống, tiết kiệm chi phí xây dựng và tạo dòng khí lưu thông tốt trong nhà.

Cách tính chiều cao nhà 2 tầng chuẩn theo phong thuỷ
Cách tính chiều cao nhà 2 tầng chuẩn theo phong thuỷ

Cách tính chiều cao nhà 2 tầng

Chiều cao nhà 2 tầng được xác định dựa trên các phép đo cụ thể, đảm bảo tính chính xác trong thiết kế và xây dựng:

  • Chiều cao thông thủy: Khoảng cách từ mặt sàn đến trần của từng tầng, không bao gồm dầm hoặc trần giả.

  • Chiều cao từng tầng: Đo từ mặt sàn tầng hiện tại đến mặt sàn tầng kế tiếp, hoặc đến trần nếu là tầng trên cùng.

  • Chiều cao tổng thể: Tính từ mặt sàn tầng trệt đến điểm cao nhất của mái (không bao gồm các phần trang trí như mái chóp hay ăng-ten).

Ví dụ tính toán: Một ngôi nhà có tầng trệt cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, và mái cao 1,2m sẽ có tổng chiều cao khoảng 8,1m.

Xem thêm: Cách tính chiều cao mái thái? Kết cấu mái thái và cách lợp mái thái đúng chuẩn

Cách tính chiều cao nhà 2 tầng
Cách tính chiều cao nhà 2 tầng

Quy định pháp lý về chiều cao nhà hai tầng tại Việt Nam

Tại Việt Nam, chiều cao nhà 2 tầng được quy định dựa trên lộ giới (khoảng cách từ mép đường đến công trình) và quy hoạch đô thị địa phương:

Lộ giới dưới 3,5m

  • Không được bố trí tầng lửng.
  • Chiều cao tối đa từ sàn tầng trệt đến sàn tầng 2: 3,8m.
  • Tổng chiều cao nhà tối đa: 7m.

Lộ giới từ 3,5m đến dưới 20m

  • Cho phép bố trí tầng lửng.
  • Tổng chiều cao từ sàn trệt đến sàn tầng 2: tối đa 5,8m.

Lộ giới từ 20m trở lên

  • Cho phép bố trí tầng lửng.
  • Tổng chiều cao từ sàn trệt đến sàn tầng 2: tối đa 7m.

Hậu quả vi phạm

  • Phạt tiền từ 3.000.000 đến 30.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm (theo Nghị định 139/2017/NĐ-CP).

  • Có thể bị buộc tháo dỡ phần công trình vi phạm, đặc biệt ở khu vực bảo tồn hoặc di tích lịch sử.

Chiều cao nhà 2 tầng được quy định dựa trên lộ giới (khoảng cách từ mép đường đến công trình) và quy hoạch đô thị địa phương
Chiều cao nhà 2 tầng được quy định dựa trên lộ giới (khoảng cách từ mép đường đến công trình) và quy hoạch đô thị địa phương

Chiều cao tiêu chuẩn theo công năng và diện tích

Chiều cao nhà 2 tầng cần được điều chỉnh dựa trên công năng phòng, diện tích sàn và phong cách kiến trúc:

Theo công năng phòng

  • Phòng khách: 3,6m – 5m, tạo không gian rộng rãi, sang trọng.
  • Phòng ngủ, bếp: 3m – 3,3m, mang lại cảm giác ấm cúng.
  • Gara, phòng tắm, kho: 2,4m – 2,7m, tiết kiệm chi phí.

Theo diện tích sàn

  • Phòng trên 30m²: Chiều cao từ 3,25m – 4,1m.
  • Phòng dưới 30m²: Chiều cao tối thiểu 3,15m.

Theo phong cách kiến trúc

  • Nhà hiện đại: Tầng trệt 3,6m – 3,9m, tầng 2 từ 3,3m – 3,6m.
  • Nhà tân cổ điển: Tầng trệt 3,9m, tầng 2 từ 3,3m – 3,6m.
  • Nhà cổ điển: Mỗi tầng có thể cao đến 4m.
Quy định số tầng nhà được phép xây dựng và chiều cao tầng nhà theo lộ giới
Quy định số tầng nhà được phép xây dựng và chiều cao tầng nhà theo lộ giới

Chiều cao nhà 2 tầng theo từng loại hình kiến trúc

Mỗi loại hình nhà ở có yêu cầu riêng về chiều cao để đảm bảo thẩm mỹ và công năng:

Chiều cao nhà phố 2 tầng

  • Tầng trệt: 3,2m – 3,5m.
  • Tầng 2: 3m – 3,3m.
  • Tầng lửng (nếu có): 2,2m – 2,8m.
  • Tổng chiều cao chưa tính mái: 6,5m – 6,8m.

Chiều cao nhà phố 2 tầng

Chiều cao nhà phố 2 tầng
Chiều cao nhà phố 2 tầng

Chiều cao biệt thự 2 tầng

Chiều cao biệt thự 2 tầng

Chiều cao biệt thự 2 tầng
Chiều cao biệt thự 2 tầng

Chiều cao nhà 2 tầng theo phong thủy

Phong thủy đóng vai trò quan trọng trong việc xác định chiều cao nhà, ảnh hưởng đến vận khí và sức khỏe gia chủ:

Nguyên tắc Tam Tài (Thiên – Địa – Nhân)

  • Tầng Thái Âm (từ sàn lên 40cm): Tích tụ khí âm, tạo nền tảng vững chắc.
  • Tầng Thái Hòa (1,8m – 2,5m từ sàn): Khu vực sinh hoạt chính, cân bằng âm-dương.
  • Tầng Thái Dương (60cm từ trần xuống): Hội tụ khí dương, tăng năng lượng sinh hoạt.

Nguyên tắc Ngũ Hành theo hướng nhà

  • Nhà hướng Nam: Chiều cao vừa phải (3,4m – 3,6m) để tránh bí khí.
  • Nhà hướng Bắc: Chiều cao cao hơn (3,6m – 4m) để đón ánh sáng tự nhiên.

Sử dụng thước Lỗ Ban

  • Chiều cao thông thủy tầng trệt: 3,4m (42,5 đơn vị Lỗ Ban, cung “Đại Cát”).
  • Chiều cao tầng 2: 3,4m – 3,6m.
  • Chiều cao từ vỉa hè đến đáy ban công: 3,5m (kích thước “vàng”).
  • Tổng chiều cao chưa tính mái: Bội số của 34,5cm để rơi vào cung tốt (ví dụ: 6,9m = 34,5cm x 20).
Chiều cao nhà ở đẹp theo thước Lỗ ban
Chiều cao nhà ở đẹp theo thước Lỗ ban

Quy định chiều cao nhà theo từng địa phương

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại TP.HCM

Nhà ở xây mới theo quy hoạch đô thị

Theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân TP.HCM ban hành ngày 27/06/2018, chiều cao công trình nhà ở mới xây phải tuân thủ theo quy hoạch từng khu vực cụ thể:

  • Khu vực trung tâm đô thị: Giới hạn chiều cao tối đa là 5 tầng, với tổng chiều cao không vượt quá 20m. Trung bình mỗi tầng cao khoảng 3,8m.

  • Khu vực ngoại thành: Công trình nhà ở không vượt quá 3 tầng, tổng chiều cao tối đa là 12m. Mỗi tầng có thể xây cao khoảng 3,6m là hợp lý.

Quy định đối với nhà ở liền kề theo quy hoạch

  • Nhà ở liền kề xây dựng theo quy hoạch: Tối đa 6 tầng.

  • Nhà trong ngõ, hẻm: Không vượt quá 4 tầng.

  • Tổng chiều cao của công trình không được vượt quá 4 lần bề rộng mặt tiền, không tính phần kiến trúc trang trí.

Nhà ở liền kề có sân vườn

  • Chiều cao tối đa của công trình được xác định không vượt quá 3 lần chiều rộng nhà hoặc theo quy định chi tiết của từng khu vực.

  • Trong một số tuyến phố, chiều cao được điều chỉnh dựa theo góc chéo 45 độ:

    • Với đường rộng trên 12m: Chiều cao không vượt góc chéo 45 độ từ mép đường.

    • Với đường rộng từ 12m trở xuống: Công trình không được cao hơn điểm giao của mặt đường và góc chéo 45 độ.

Trường hợp cụ thể theo lộ giới đường

Chiều cao từng tầng của nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:

  • Tầng thông thường: Cao khoảng 3m.

  • Tầng có ban công nhô ra ngoài lộ giới: Chiều cao tối đa là 3,5m.

  • Các tầng từ tầng 2 trở lên: Có thể xây cao đến 3,4m.

  • Chiều cao tối đa một tầng bất kỳ: Không vượt quá 3,8m.

Trường hợp theo lộ giới đường:

  • Đường lộ giới dưới 3,5m:

    • Không được thiết kế tầng lửng.

    • Chiều cao tầng tính từ mặt sàn tầng trệt đến mặt sàn tầng 1 theo thước Lỗ Ban.

  • Lộ giới từ 3,5m đến dưới 20m:

    • Được phép bố trí tầng lửng.

    • Tổng chiều cao từ sàn tầng trệt đến sàn tầng 1 tối đa 5,8m.

  • Lộ giới từ 20m trở lên:

    • Có thể thiết kế tầng lửng với chiều cao tối đa 7m (tính từ sàn tầng trệt đến sàn tầng 1).

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại TP.HCM
Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại TP.HCM

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại Hà Nội

Theo các quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng hiện hành tại Hà Nội, nhà ở riêng lẻ cần tuân thủ những quy định sau:

  • Chiều cao mỗi tầng: Trung bình khoảng 3m, tính từ mặt sàn tầng dưới lên mặt sàn tầng trên.

  • Các tầng từ tầng 2 trở đi: Được phép xây cao đến 3,4m.

  • Nếu có ban công nhô ra khỏi chỉ giới xây dựng:

    • Khoảng cách từ vỉa hè đến đáy ban công không được quá 3,5m.

    • Mặt sàn ban công không vượt quá 3,8m tính từ vỉa hè.

Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại Hà Nội
Quy định về chiều cao xây dựng nhà ở tại Hà Nội

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ cao nhà 2 tầng

Để xác định chiều cao phù hợp, cần xem xét các yếu tố sau:

  • Thiết kế cầu thang: Số bậc: 13, 17, 21, hoặc 25 bậc (thuộc cung “Sinh”). Chiều cao mỗi bậc: 16,5cm – 18cm.
  • Ánh sáng và thông gió: Chiều cao lớn hơn giúp lưu thông không khí và đón sáng tự nhiên tốt hơn. Nhà phố hẹp cần chiều cao từ 3,6m – 4,2m để đảm bảo thoáng khí.
  • Khí hậu địa phương: Miền Nam (nóng ẩm): Chiều cao từ 3,6m – 4,5m. Miền Bắc (lạnh): Chiều cao từ 3m – 3,6m.
  • Ngân sách xây dựng: Chiều cao lớn làm tăng chi phí vật liệu và nhân công.
  • Công năng sử dụng: Tầng trệt dùng làm gara hoặc kinh doanh cần chiều cao từ 3,6m – 4,5m.
  • Diện tích nhà: Nhà trên 150m² có thể xây cao hơn so với nhà dưới 100m².
Nhà trên 150m² có thể xây cao hơn so với nhà dưới 100m²
Nhà trên 150m² có thể xây cao hơn so với nhà dưới 100m²

Lưu ý khi thiết kế chiều cao nhà 2 tầng

  • Cân đối tỷ lệ: Đảm bảo chiều cao tầng 1 và tầng 2 không chênh lệch quá lớn để giữ thẩm mỹ.

  • Tuân thủ pháp luật: Kiểm tra quy định lộ giới và chiều cao tối đa tại địa phương.

  • Tối ưu ánh sáng và thông gió: Bố trí cửa sổ hợp lý để tận dụng ánh sáng tự nhiên.

  • Kết hợp phong thủy và thực tế: Linh hoạt áp dụng thước Lỗ Ban, tránh máy móc.

  • Chú ý tầng trệt: Tầng 1 nên cao từ 3,6m – 4,5m để đảm bảo thông thoáng và phù hợp với không gian sinh hoạt chung hoặc kinh doanh.

Chiều cao nhà 2 tầng lý tưởng dao động từ 6,6m đến 9m (bao gồm mái), tùy thuộc vào quy định pháp lý, phong cách kiến trúc, công năng sử dụng và phong thủy:

  • Tầng trệt: 3,2m – 4,5m (phổ biến 3,6m – 4,2m).

  • Tầng 2: 3m – 3,6m.

  • Tổng chiều cao (bao gồm mái): 8m – 9m.

Bằng cách kết hợp các nguyên tắc kỹ thuật, pháp lý và phong thủy, gia chủ có thể thiết kế một ngôi nhà 2 tầng hài hòa, bền vững và mang lại vượng khí lâu dài. Nên tham khảo ý kiến kiến trúc sư và chuyên gia phong thủy để đảm bảo không gian sống tối ưu.

Xem thêm:  [Tư vấn] Chiều cao nhà mái nhật 2 tầng chuẩn, thoáng, hợp phong thuỷ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *